Hướng dẫn Soạn Sử 11 Bài 7 ngắn nhất: Những thành tựu văn hóa thời cận đại bám sát nội dung SGK Lịch sử 11 trang 37, 38, 39, 40
Phần tóm tắt lý tuyết địa lí tỉnh thành phố bài 41 trang 147 sách giáo khoa Địa lí 9 giúp các em nắm được bao quát vị trí lãnh thổ, điều kiện tự nhiêncủa các tỉnh thành phố ở nước ta Tóm tắt lý thuyết bài 41 trang 147 SGK Địa lí 9 I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổ - Phạm vi lãnh thổ.
Địa lí 9 Bài 41: Địa lí tỉnh thành phố thptnguyendinhchieu Tháng Tư 17, 2022 0 2 phút Soạn Địa 9 Bài 41 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của địa phương mình. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 9 trang 147.
Soạn Địa 9 Bài 41 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của địa phương mình. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 9 trang 147. Địa lí 9 Bài 41: Địa lí tỉnh thành phố
Nội dung bao gồm loạt bài giải bài tập đại lí 9 được biên soạn bám sát chương trình học tập và nội dung của sách giáo khoa môn Địa Lí 9. Soạn Địa 9 Phương pháp, kỹ năng nhận diện biểu đồ trong bài thi Địa lý Các bộ phận của vùng biển nước ta và giới hạn từng bộ phận Đề cương ôn tập học kì 2 Địa 9 trường THCS Nguyễn Du Quận 1
.
Tóm tắt lý thuyết Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính a. Vị trí và lãnh thổ Phạm vi lãnh thổ. Diện tích. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội. b. Sự phân chia hành chính Quá trình hình thành tỉnh thành phố. Các đơn vị hành chính. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a. Địa hình Những đặc điểm chính của địa hình. Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế xã hội. b. Khí hậu Các nét đặc trưng về khí hậu nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa… Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống. c. Thủy văn Mạng lưới sông ngòi. Đặc điểm chính của sông ngòi hướng dòng chảy, chế độ nước… Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. Hồ các hồ lớn. Vai trò của hồ. Nước ngầm Nguồn nước ngầm. Khả năng khai thác. Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất. d. Thổ nhưỡng Các loại thổ nhưỡng. Đặc điểm của thổ nhưỡng. Phân bố thổ nhưỡng. Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất. Hiện trạng sử dụng đất. e. Tài nguyên sinh vật Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng. Các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng. Các vườn quốc gia. f. Khoáng sản Các loại khoáng sản chính và sự phân bố. Ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế. → Kết luận nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của hoàn cảnh tự nhiên tới đời sống, kinh tế-xã hội.
Thư viện tài liệu hướng dẫn soạn địa 9 giống như một cuốn sách để học tốt Địa Lí dành cho học sinh lớp 9. Nội dung bao gồm loạt bài giải bài tập đại lí 9 được biên soạn bám sát chương trình học tập và nội dung của sách giáo khoa môn Địa Lí 9.
Phần tóm tắt lý tuyết địa lí tỉnh thành phố bài 41 trang 147 sách giáo khoa Địa lí 9 giúp các em nắm được bao quát vị trí lãnh thổ, điều kiện tự nhiên...của các tỉnh thành phố ở nước taTóm tắt lý thuyết bài 41 trang 147 SGK Địa lí 9I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính1. Vị trí và lãnh thổ- Phạm vi lãnh Bắc giáp Thái Nguyên - Vĩnh PhúcPhía Nam giáp Hà Nam - Hòa Đông giáp Bắc Giang- Bắc Ninh- Hưng Tây giáp Hòa Bình- Phú Diện tích 3344,7 km2- Ý nghĩa cùa vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã ở vị trí trung tâm của Đồng bắng sông trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của cả đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của cả nước thuận lợi cho giao lưu trao đổi kinh tế, văn hóa với các vùng và các nước trong khu trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, thu hút nguồn lao động từ các tỉnh lân cận và vốn đầu tư nước ngoài mạnh Sự phân chia hành chính- Quá trình hình thành thành Nội hình thành từ năm 1945, Cách mạng tháng Tám thành công, Hà Nội trở thành thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng 1000 năm thành lập qua nhiều lần đổi tên và thay đổivề quy mô, diện tíchCác đơn vị hành chính Thành phố Hà Nội gồm 29 đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã trực Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên1. Địa hìnha. Những đặc điểm chính của địa Độ cao trung bình của Hà Nội từ 5 đến 20m so với mặt nước Hà Nội có 2 dạng địa hình chính là đồi núi và đồng bằngĐồi núi Sóc Sơn, ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức… Một số đỉnh núi cao như Ba Vì Gia Dê 707m; Chân Chim 462m; Thanh Lanh 427m và Thiên Trù 378m…Đồng bằng chiếm 3/4 diện tích tự nhiên, nằm bên hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hộiKhu vực đồng bằng có địa hình thuận lợi cho xây dựng mặt bằng và phát triển kinh tế xã hội nên có dân số tập trung với mật độ cao, nền kinh tế xã hội phát triển vực miền núi do địa hình kém thuận lợi cho dân cư sinh sống và phát triển kinh tế nên mật độ thưa hơn và kinh tế kém phát triển Khí hậu- Các nét đặc trưng về khí hậu nhiệt độ, độ ấm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa,....Nhiệt độ trung bình năm ẩm không khí không tháng nào dưới 75%.Lượng mưa trung bình > 1400mm/nămSự khác biệt giữa các mùaGió mùa mùa đông từ tháng 10 – 4, hướng Đông Bắc – Tây mùa mùa hạ từ tháng 5 – 9 có hướng Đông Nam – Tây BắcThời tiết thất thường, nhiều thiên Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp quanh dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cây trồng, đẩy mạnh thâm canh xen canh tăng khăn nhiều thiên tai như ngập lụt, hán hán vào mùa khô, bão, mưa,… Thời tiết thất thường dễ có bệnh Thuỷ văna. Mạng lưới sông ngòi khá dày đặc- Đặc điểm chính của sông ngòiHướng dòng chảy Đông Bắc – Tây độ nước theo mùaMùa lũ từ tháng 5,6 – 10, lũ cao nhất là tháng cạn kéo dài 7 tháng, lưu lượng nước thấp nhất là tháng Vai trò của sông ngòi đối với đời sông và sản đắp phù sa hàng năm cho đồng triển giao thông vận tải đường sông, cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nông Hồ- Các hồ lớn Hoàn Kiếm, Hồ Tây, Quảng Bá,Trúc Bạch, Thiền Quang, Bảy Mẫu, Thanh Nhàn, Linh Đàm, Yên Sở, Giảng Võ, Đồng Mô, Suối Hai…- Vai trò của hồCác hồ trong địa phận Hà Nội tự nhiên và nhân tạo có cảnh quan đẹp phục vụ phát triển du phần điều hòa nhiệt độ tự nhiên giảm bớt sức hút nhiệt tỏa nóng của khối bê tông, sắt thép và các hoạt động của các nhà cho thành phố có khí hậu mát lành và điều hòa Nước ngầm- Nguồn nước ngầm phong phú và khả năng khai thác lớn nước ngầm là một trong những nguồn nước chủ yếu phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Trữ lượng nước ngầm lớn nhưng đang ở mức báo động nghiêm Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất ngày càng giảm sút. Tình trạng ô nhiễm và suy thoái nước ngầm đang phổ biến ở các khu vực đô thị, ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường sống của con Thổ nhưỡng- Các loại thổ nhưỡngĐất phù sa trong đêĐất phù sa ngoài đêĐất bạc màuĐất đồi núi- Đặc điếm của thổ đất phù sa, là loại đất trồng trọt tối với đặc tính ít chua đến trung tính, độ pH từ 6-7, hàm lượng mùn và chất dinh dưỡng khá phong phú, thành phần cơ giới thích hợp với nhiều loại cây đất bạc màu loại đất chua, nghèo dinh dưỡng, không kết cấu, thành phần cơ giới nhẹ, rời rạc khi khô hạn, kết dính khi ngập nước, cho năng suất cây trồng đồi núi tầng đất mỏng, nhiều nơi trơ sỏi sạn, tầng mùn như không còn, đất chua, độ pH thường dưới 4, nghèo chất dinh Phân bô thổ phù sa ngoài đê bồi đắp thường xuyên trên các bãi bồi ven sông, hoặc các bãi giữa phù sa trong đê do có hệ thống đê nên không được các sông bồi đắp thường đất bạc màu phát triển chủ yếu trên đất phù sa cổ tập trung nhiều ở hai huyện Đông Anh và Sóc đất đồi núi tập trung ở huyện Sóc Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản nhưỡng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa đồi núi phục vụ cho phát triển lâm Hiện trạng sử dụng đất. Đất tự nhiên 334,47 nghìn haĐất nông nghiệp 58,7%Đất phi nông nghiệp 35,3%Đất chưa sử dụng 6% nguyên sinh vật- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng.Độ che phủ của rừng phấn đấu đến 2015 đạt khoảng 70 - 75%.Rừng nguyên sinh còn khoảng 2000haRừng thứ sinh khoảng hơn ha đất dùng trong nông nghiệp nhằm phủ xanh đất trống đồi động vật còn tương đối phong phú là động vật dưới nước như cá, tôm, cua, ốc, kể cả cá trong đồng và ngoài giống cây trồng, vật nuôi quý, có giá trị và nổi tiếng trong cả nước, hình thành nên các vành đai rau xanh, vành đai thực phẩm tươi sống phục vụ cho yêu cầu đô thị hoá ngày một cao của thủ đô Hà Nội và dành một phần để xuất Các loài động vật hoang dã và giá trị của chúng Sóc bay, Trĩ, gà lôi công,- Vườn quốc gia Ba Khoáng sản- Các loại khoáng sản chính có nhiều loại khoáng sản phong phú và đa dạng than bùn, than nâu, ti tan, mangan, sắt, chì, kẽm, đá vôi, cát, cao Ý nghĩa của khoáng sản đối với sự phát triển các ngành kinh điều kiện cho công nghiệp khai khoáng của vùng phát sản có giá trị xuất khẩu cao, nâng cao mức sông người sản là cơ sở để phát triển các ngành luyện kim, cơ khí,…⇒ Kết luận Thành phố Hà Nội có điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và đời sống, đặc biệt là cho sản xuất nông Theo dõi và tham khảo cách làm các bài tập Địa lí lớp 9 khác tại
Soạn Địa 9 Bài 41 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của địa phương mình. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 9 trang 147. I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổBạn đang xem Địa lí 9 Bài 41 Địa lí tỉnh thành phố Phạm vi lãnh thổ. Diện tích. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội. 2. Sự phân chia hành chính Quá trình hình thành tình thành phố . Các đơn vị hành chính. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình Những đặc điểm chính của địa hình. Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế – xã hội. 2. Khí hậu Các nét đặc trưng về khí hậu nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa,…. Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống. 3. Thuỷ văn Mạng lưới sông ngòi. Đặc điểm chính của sông ngòi hướng dòng chảy, chế độ nước,…. Vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất. Hồ Các hồ lớn. Vai trò của hồ. Nước ngầm Nguồn nước ngầm. Khả năng khai thác. Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất. 4. Thổ nhưỡng Các loại thổ nhưỡng. Đặc điểm của thổ nhưỡng. Phân bố thổ nhưỡng. Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất. Hiện trạng sử dụng đất. 5. Tài nguyên sinh vật Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng. Các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng. Các vườn quốc gia. 6. Khoáng sản Các loại khoáng sản chính và sự phân bố. Ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế. Kết luận nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của hoàn cảnh tự nhiên tới đời sống, kinh tế – xã hội. Đăng bởi THPT Nguyễn Đình Chiểu Chuyên mục Tài Liệu Lớp 9 Back to top button
soạn địa 9 bài 41